Menu bài viết

THỦ TỤC SANG TÊN XE Ô TÔ MỚI NHẤT NĂM 2021

Nhằm mục đích tạo điều kiện cho người dân sở hữu xe chính chủ, cũng như hướng dẫn người dân tuân thủ luật, tránh bị xử phạt, Bộ Công an đã chính thức cho phép người dân sang tên xe ô tô qua nhiều đời chủ, kể cả khi không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu (mua bán, cho tặng…). Thời hạn thực hiện đến hết ngày 31/12/2021.

Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày, tính từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, cho tặng, thừa kế xe, người mua xe ô tô hoặc người nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe (cà vẹt xe) đang quản lý chiếc xe đó để làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe (cà vẹt xe).

Theo đó, có nghĩa là khi bạn có mua bán xe ô tô sau thời gian 30 ngày mà bạn không làm thủ tục đăng ký sang tên đổi chủ xe ô tô bạn sẽ bị xử lý vi phạm về việc đi xe không chính chủ.

Mức Phạt Không Sang Tên Đổi Chủ Xe Ô tô
Mức Phạt Không Sang Tên Đổi Chủ Xe Ô tô

Mức Phạt Xe Ô tô Không Chính Chủ Bao Nhiêu Tiền ?

Mức xử phạt không chính chủ đối với ô tô theo quy định tại điểm L khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:

“7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô”

Như vậy có thể thấy mức xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục đăng ký sang tên đối với xe ô tô khá là lớn:

Đối với cá nhân là từ 2 triệu đến 4 triệu đồng,

Đối với tổ chức là phạt từ 4 triệu đến 8 triệu đồng.

Để tránh những phát sinh, vướng mắc khi gặp phải những vấn đề nêu trên, Ô tô Tải 247 xin hướng dẫn bạn cách làm thủ tục sang tên xe ô tô như thế nào ? Phương thức và các loại giấy tờ cần chuẩn bị trước khi sang tên đổi chủ xe ô tô.

>>>>> Tham Khảo Giá Làm Dịch Vụ Sang Tên Đổi Chủ Xe Ô tô

Hiện nay, sang tên đổi chủ xe ô tô được thực hiện theo 3 hình thức bao gồm từ cá nhân sang cá nhân, từ công ty sang cá nhân ( ngược lại) hoặc từ công ty sang công ty. Mỗi hình thức có cách làm khác nhau do đó bạn thuộc trường hợp nào nên làm theo trường hợp đó. Nào chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé !!!

Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Cá Nhân Sang Cá Nhân
Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Cá Nhân Sang Cá Nhân

THỦ TỤC SANG TÊN XE Ô TÔ TỪ CÁ NHÂN SANG CÁ NHÂN

Căn cứ pháp lý

Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 301/2016-TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Làm Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Cá Nhân Sang Cá Nhân

Để có thể tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cũ, theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe hay cà vẹt.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe ô tô cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác).

      Như vậy, ngoài việc chuẩn bị Giấy khai đăng ký xe (bạn có thể lên cơ quan có thẩm quyền để xin) và Giấy chứng nhận đăng ký xe, trước khi nộp lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô bạn cần phải đi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ và nộp lệ phí trước bạ.

      Nếu bạn sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là sang tên xe đi tỉnh) khác thì bạn còn phải tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc tại địa phương cũ để nộp tại địa phương mới.

Công Chứng Giấy Mua Bán Xe Ô tô

      Giấy mua bán xe (hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe oto cũ) là văn bản chứa nội dung chuyển nhượng xe ô tô mà hai bên đã thống nhất với nhau. Để hợp đồng này có hiệu lực và được pháp luật công nhận, sau khi thỏa thuận với nhau về các vấn đề cơ bản của việc chuyển nhượng xe, hai bên cần phải tiến hành công chứng giấy mua bán xe này.

      Việc công chứng giấy mua bán xe sẽ được tiến hành ở Văn phòng công chứng. Hai bên có thể đến bất kỳ văn phòng công chứng tư nào và tiến hành thủ tục theo sự hướng dẫn của nhân viên ở đó. Sau khi có chữ ký của cả hai bên mua bán xe, Văn phòng công chứng sẽ tiến hành xác nhận hợp đồng, đóng dấu và thu phí để hoàn tất thủ tục.

Nộp Lệ Phí Trước Bạ

      Để lấy chứng từ lệ phí trước bạ, bạn mang toàn bộ giấy tờ xe và Giấy mua bán đã được công chứng đến chỗ Chi cục thuế quận, huyện nơi mình đang sinh sống để đóng lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạn phải nộp bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của ô tô.

      Theo quy định tại điểm d2 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-BTC, Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ (trường hợp của bạn là ô tô) được xác định như sau:

  • Tài sản mới: 100%.
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

      Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ là 2% và áp dụng thống nhất trên cả nước.

Lưu Ý: Giá tính thuế trước bạ được xác định như sau:

Giá tính thuế trước bạ= Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%)

Mức thu thuế trước bạ: Mức thu thuế trước bạ cho ô tô đã qua sử dụng là 2%. Như vậy, thuế trước bạ ô tô đã qua sử dụng sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế trước bạ= (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%

Rút Hồ Sơ Gốc Của Xe Ô tô (trường hợp sang tên xe đi tỉnh khác)

      Trong trường hợp bạn mua xe ô tô khác tỉnh thì bắt buộc phải rút hồ sơ gốc của xe ô tô thì mới được đăng ký lại tại nơi mà bạn muốn đăng ký. Thủ tục rút hồ sơ gốc của xe ô tô được tiến hành theo các bước sau đây:

>>>> Tham Khảo Giá Dịch Vụ Rút Hồ Sơ Gốc Xe Ô tô 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BTC, hồ sơ cần chuẩn bị để rút hồ sơ gốc của xe bao gồm: Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu); Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

       Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe oto cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

      Bên cạnh đó, bạn cần phải mang theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương để xuất trình khi tiến hành thủ tục.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông).

Bước 3: Sau khi xem xét thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại cho bạn giấy hẹn. Theo thời gian trên giấy hẹn, bạn đến nhận lại hồ sơ gốc để tiến hành các thủ tục tiếp theo.

Nộp Thuế Phí Sang Tên Xe Ô tô
Nộp Thuế Phí Sang Tên Xe Ô tô

Nộp Hồ Sơ Và Nhận Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Xe Ô tô Mới

      Sau khi thực hiện hết tất cả các bước cần thiết để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn mang tất cả những giấy tờ trên đến cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh này là Phòng Cảnh sát giao thông.

      Bên cạnh đó, bạn cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương và Sổ hộ khẩu của cả hai bên mua bán ô tô cũ để được xác nhận và tiến hành thủ tục.

      Sau khi xem xét hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả cho bạn giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bạn lên lại cơ quan có thẩm quyền để được nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô mới.

Chi Phí Sang Tên Xe Ô tô

      Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô cũ được quy định như sau:

  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 150.000 đồng/lần/xe
  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe
Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Cá Nhân
Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Cá Nhân

THỦ TỤC SANG TÊN XE Ô TÔ TỪ CÔNG TY SANG CÁ NHÂN

Căn cứ pháp lý

Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

      Để làm thủ tục sang tên ô tô đứng tên công ty cho một cá nhân, người làm thủ tục cần tiến hành những trình tự thủ tục sau đây:

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Làm Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Cá Nhân

     Theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 Thông tư 15/2014/TT-BCA, hồ sơ sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ hoặc hợp đồng mua bán, tặng, cho xe ô tô/ Quyết định thanh lý xe ô tô của hội đồng công ty) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) do công ty xuất.
  • Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác): tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc của xe theo Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA ở địa phương cũ nơi xe đã đăng ký để nhận Hồ sơ gốc của xe.

     Như vậy, ngoài việc chuẩn bị Giấy khai đăng ký xe (người tiến hành có thể lên cơ quan có thẩm quyền để xin) và Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô, trước khi nộp lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô, cần phải đi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ và nộp lệ phí trước bạ cho kho bạc nhà nước.

      Bên cạnh đó, khi tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô của công ty, cả hai bên phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Đăng ký kinh doanh kèm chứng nhận mẫu dấu của công ty/ Giấy ủy quyền/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương) và Sổ hộ khẩu để được xác nhận và nộp hồ sơ.

Nộp Hồ Sơ Lên Cơ Quan Có Thẩm Quyền

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô từ công ty sang cá nhân trong trường hợp này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi người mua đăng ký hộ khẩu thường trú.

Tiến Hành Thủ Tục Sang Tên Đổi Chủ Xe Ô tô

      Khi nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, phải đảm bảo là xe đã được tiến hành cà số khung, số máy (mỗi loại cần cà 3 bảng) để dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an tiến hành kiểm tra.

      Sau khi xem xét hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, công an sẽ trả lại giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, người mua đến lại cơ quan có thẩm quyền để nhận giấy tờ xe mới mang tên mình.

Chi Phí Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Cá Nhân

      Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô của công ty cho cá nhân được quy định như sau:

  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 150.000 đồng/lần/xe
  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe
Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Công Ty
Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Công Ty

THỦ TỤC SANG TÊN XE Ô TÔ TỪ CÔNG TY SANG CÔNG TY

Căn cứ pháp lý

Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

      Đối với thủ tục sang tên xe ô tô cho công ty, về cơ bản, trình tự và thủ tục cũng giống như thủ tục sang tên xe ô tô công ty cho cá nhân, tuy nhiên vẫn có những khác biệt cơ bản mà người tiến hành cần lưu ý để thực hiện đúng cho trường hợp này như sau:

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Làm Thủ Tục Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Công Ty

      Theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 Thông tư 15/2014/TT-BCA, hồ sơ sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ hoặc hợp đồng mua bán, tặng, cho xe ô tô/ Quyết định thanh lý xe ô tô của hội đồng công ty) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) do công ty bán xe ô tô xuất.
  • Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác): tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc của xe theo Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA ở địa phương cũ nơi xe đã đăng ký để nhận Hồ sơ gốc của xe.

      Như vậy, ngoài việc chuẩn bị Giấy khai đăng ký xe (người tiến hành có thể lên cơ quan có thẩm quyền để xin) và Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô, trước khi nộp lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô, cần phải đi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ và nộp lệ phí trước bạ cho kho bạc nhà nước.

      Bên cạnh đó, khi tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô của công ty, cả hai bên phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Đăng ký kinh doanh kèm chứng nhận mẫu dấu của công ty

Giấy ủy quyền/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương) và Sổ hộ khẩu để được xác nhận và nộp hồ sơ.

Nộp Hồ Sơ Lên Cơ Quan Có Thẩm Quyền

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô từ công ty sang cá nhân trong trường hợp này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi công ty mua xe ô tô có trụ sở.

Tiến Hành Thủ Tục Sang Tên Đổi Chủ Xe Ô tô

      Khi nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, phải đảm bảo là xe đã được tiến hành cà số khung, số máy (mỗi loại cần cà 3 bảng) để dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an tiến hành kiểm tra.

>>>> Tham Khảo Giá Dịch Vụ Cà Số Khung Số Máy Xe Ô tô Tại Nhà

      Sau khi xem xét hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, công an sẽ trả lại giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bên mua đến lại cơ quan có thẩm quyền để nhận giấy tờ xe mới mang tên công ty mình.

Chi Phí Sang Tên Xe Ô tô Từ Công Ty Sang Cho Công Ty

      Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô của công ty sang cho công ty khác được quy định như sau:

  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 150.000 đồng/lần/xe
  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe
Thủ Tục Xin Cấp Lại Giấy Tờ Xe Ô tô Bị Mất
Thủ Tục Xin Cấp Lại Giấy Tờ Xe Ô tô Bị Mất

THỦ TỤC XIN CẤP LẠI ĐĂNG KÝ GIẤY TỜ XE Ô TÔ BỊ MẤT

Căn cứ pháp lý

Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Hồ Sơ Chuẩn Bị Làm Thủ Tục Xin Cấp Lại Giấy Tờ Xe Ô tô Bị Mất

      Theo Điều 15 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị mất thì bạn cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:

Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu)

Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

      Trường hợp không có chứng minh nhân dân thì có thể xuất trình một trong các giấy tờ sau:

Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

Nộp Hồ Sơ Lên Cơ Quan Có Thẩm Quyền

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp lại đăng ký xe ô tô bị mất thuộc về Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông).

      Như vậy, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở trên thì bạn đến Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh để làm thủ tục cấp lại đăng ký xe ô tô bị mất của mình.

Cơ Quan Có Thẩm Quyền Xem Xét Và Thẩm Định Hồ Sơ

      Hồ sơ sau khi nộp lên sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, xem xét. Lúc này có thể xuất hiện hai trường hợp như sau:

Nếu xét thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu người nộp đơn bổ sung tài liệu, thông tin còn thiếu.

Nếu xét thầy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ đưa giấy hẹn trả đăng ký xe ô tô cho người có yêu cầu.

Trả Đăng Ký Xe Ô tô

      Theo thời gian đã được ghi trong giấy hẹn, bạn lên Phòng Cảnh sát giao thông để được cấp lại đăng ký xe ô tô mới của mình. Nhân viên trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và Giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.

Lệ Phí Xin Cấp Lại Giấy Tờ Xe Ô tô Bị Mất

      Theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì:

  • Trường hợp cấp lại đăng ký xe ô tô kèm theo biển số có lệ phí là 150.000 đồng/lần/xe đối với tất cả khu vực trong nước ta.
  • Trường hợp cấp lại đăng ký xe ô tô không kèm theo biển số có lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe đối với tất cả khu vực trong nước ta.

Thời Gian Xin Cấp Lại Đăng Ký Xe Ô tô Bị Mất

      Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về trường hợp cấp lại đăng ký xe ô tô bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô tô
Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô tô

THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ NHANH CHÓNG VÀ ĐẦY ĐỦ NĂM 2021

Căn cứ pháp lý

Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Luật Phí và lệ phí năm 2015

Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ

Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô tô Cần Chuẩn Bị Hồ Sơ Gì ?

      Để làm thủ tục đăng kiểm xe, việc đầu tiên và quan trọng nhất là phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết để làm thủ tục. Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm:

  • Bản chính (để xuất trình) giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ
  • Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
  • Bản chính (để xuất trình) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, chủ phương tiện chỉ cần nộp một trong các loại giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước
  • Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá
  • Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.

      Bên cạnh đó, khi thực hiện thủ tục đăng kiểm, chủ phương tiện cần phải cung cấp thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Thực Hiện Thủ Tục Tại Cơ Quan Có Thẩm Quyền

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết như đã nêu ở trên, chủ phương tiện đem theo xe và bộ hồ sơ này nộp lên cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc kiểm định xe ô tô.

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước. Như vậy, chủ sở hữu xe ô tô đem xe và hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ đến Đơn vị đăng kiểm để làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô cho xe của mình.

      Chủ phương tiện cần lưu ý, trường hợp đã gắn thêm nắp thùng vào xe thì khi đem xe tải đi đăng kiểm chủ phương tiện không cần phải tháo nắp thùng xe ra mà vẫn tiến hành việc đăng kiểm như bình thường.

Thời Hạn Để Đi Đăng Kiểm Xe Ô tô ?

      Thời hạn đăng kiểm xe ô tô sau lần đăng kiểm xe lần đầu cần phải được tiến hành theo một chu kỳ được pháp luật quy định cụ thể. Theo đó, phụ lục VII của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định chủ xe phải thực hiện việc đăng kiểm xe định kỳ như sau:

Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ có chu kỳ kiểm định lần đầu là 30 tháng. Các mốc tiếp theo được tính cụ thể như sau: Xe sản xuất dưới 7 năm có chu kỳ kiểm định là 18 tháng. Những xe sản xuất từ 7 năm đến 12 năm có chu kỳ là 12 tháng và những xe sản xuất trên 12 năm có chu kỳ kiểm định là 6 tháng.

Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 9 chỗ sẽ được chia ra thành 2 loại: Các phương tiện kể trên chưa cải tạo sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 18 tháng và chu kỳ kế tiếp sẽ là 6 tháng/lần

Các xe kể trên đã tiến hành cải tạo, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và tiếp theo cũng sẽ là 6 tháng/ lần.

Đối với ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên sẽ có chu kỳ đăng kiểm ngắn nhất là 3 tháng/lần.

Lệ Phí Đăng Kiểm Xe Ô tô

      Căn cứ Phụ lục 2 Luật phí và lệ phí 2015, phí kiểm định phương tiện vận tải được chuyển sang dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải. Do đó, hiện tại sẽ không có mức phí cố định khi kiểm định xe mà sẽ căn cứ vào bảng giá dịch vụ kiểm định của từng đơn vị đăng kiểm.

Theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có trách nhiệm công khai về phí và lệ phí liên quan tới hoạt động đăng kiểm xe ô tô. Như vậy, bạn có thể đến Đơn vị đăng kiểm nơi chuẩn bị đăng kiểm xe của mình để tham khảo giá dịch vụ.

      Bên cạnh phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm xe ô tô, chủ phương tiện còn phải nộp thêm phí duy trì đường bộ. Phí bảo trì đường bộ được quy định khác nhau cho từng loại xe và theo thời gian chu kỳ đăng kiểm, được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 Thông tư 293/2016/TT-BTC.

Trên đây, là tất cả các thủ tục liên quan đến vấn đề sang tên đổi chủ xe ô tô nếu bạn có thắc mắc hoặc chưa rõ hãy để lại suy nghĩ, ý kiến của bạn ở phần bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn.

Đừng quên chia sẽ cho mọi người cùng tham khảo nhé !! Xin Chân Thành Cảm ơn

Bài viết liên quan
Số điện thoại